Điểm trúng tuyển và xét tuyển

10/08/2012 03:05 GMT+7

Hôm qua (9.8), thêm nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu (CT) xét tuyển.

Phía bắc

Trường ĐH Thương mại: Điểm trúng tuyển vào trường: Khối A 17,5; D1: 19,5. Các ngành bậc ĐH: Kinh tế thương mại 20; kế toán, tài chính doanh nghiệp, thương mại 18,5; các ngành quản trị (QT): doanh nghiệp thương mại, kinh doanh tổng hợp, marketing thương mại 18; QT: thương mại điện tử, doanh nghiệp khách sạn, du lịch, tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe, thương hiệu, nguồn nhân lực thương mại, tài chính - ngân hàng thương mại, hệ thống thông tin thị trường và thương mại 17,5; thương mại quốc tế, luật thương mại 19,5; tiếng Anh thương mại 27,5 (điểm tiếng Anh nhân 2). Bậc CĐ: Kinh doanh khách sạn - du lịch, marketing 10.

Chỉ tiêu các ngành, chuyên ngành còn của trường: QT thương mại điện tử 113; QT doanh nghiệp khách sạn, du lịch 52; QT thương hiệu 227; tài chính-ngân hàng thương mại 104; QT nguồn nhân lực thương mại 109; QT hệ thống thông tin thị trường và thương mại 169; luật thương mại 109; thương mại quốc tế 72.

Học viện Ngân hàng, bậc ĐH: Điểm sàn trúng tuyển khối A là 18, D1 20 (tiếng Anh hệ số 1). Điểm chuẩn vào các ngành cụ thể như sau: Tài chính - ngân hàng, QT kinh doanh, hệ thống thông tin quản lý 18, riêng khoa ngân hàng 21; kế toán 19. Học viện xét tuyển bổ sung 84 chỉ tiêu khối A vào các ngành tài chính ngân hàng, QT kinh doanh và hệ thống thông tin quản lý. Mức điểm nhận hồ sơ từ 18 trở lên. Nộp hồ sơ từ 20.8 đến 5.9. Bậc CĐ: Điểm chuẩn học tại cơ sở đào tạo Sơn Tây là 13, tại Phân viện Phú Yên 10. Trường nhận hồ sơ xét tuyển khối A, D1 bậc CĐ từ mức điểm 13 từ 20.8 đến 20.9. Chỉ nhận bản gốc giấy chứng nhận kết quả thi.

Trường ĐH Ngoại thương: Điểm chuẩn cơ sở 1: chuyên ngành kinh tế đối ngoại 26 (A), 24 (A1, D1), 23,5 (D2, 3, 4, 6). Chuyên ngành tài chính quốc tế 25 (A), 23,5 (A1, D1). Chuyên ngành thương mại quốc tế, QT kinh doanh quốc tế, kế toán, thương mại điện tử, phân tích và đầu tư tài chính, ngân hàng, kinh doanh quốc tế, kinh tế quốc tế, luật thương mại quốc tế 24 (A), 22,5 (A1, D1); chuyên ngành tiếng Anh thương mại 30 (môn ngoại ngữ tính hệ số 2 - D1). Khối ngành ngoại ngữ thương mại: chuyên ngành tiếng Pháp thương mại D3 (môn ngoại ngữ tính hệ số 2), tiếng Trung thương mại D1 và D4 (môn ngoại ngữ hệ số 2), tiếng Nhật thương mại D1 và D6 (môn ngoại ngữ hệ số 2) 29.

Cơ sở 2: Kinh tế đối ngoại 24 (A), 23 (A1, D1, D6); chuyên ngành QT kinh doanh quốc tế, tài chính quốc tế 24 (A), 23 (A1, D1); chuyên ngành kinh tế đối ngoại chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt 22,5 (A), 21 (A1, D1, D6).

Học tại Quảng Ninh: chuyên ngành kế toán, QT du lịch và khách sạn, kinh doanh quốc tế 17 (A, A1, D1). Chương trình chất lượng cao (giảng dạy bằng tiếng Việt) ngành kinh tế ,tài chính ngân hàng, QT kinh doanh 22,5 (A), 21 (A1, D1, 2, 3, 4, 6).

Thí sinh (TS) chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành còn chỉ tiêu (CT) có thể đăng ký xét chuyển chuyên ngành. Các chuyên ngành còn CT cụ thể như sau: Thương mại quốc tế (ngành kinh tế) 10; kế toán (ngành QT kinh doanh 35; thương mại điện tử (ngành QT kinh doanh) 30; phân tích và đầu tư tài chính (ngành tài chính ngân hàng 35; kinh doanh quốc tế (ngành kinh doanh quốc tế) 50; luật thương mại quốc tế (ngành luật) 60; tiếng Pháp thương mại (ngành ngôn ngữ Pháp) 10; tiếng Trung thương mại (ngành ngôn ngữ Trung) 5; tiếng Nhật thương mại (ngành ngôn ngữ Nhật) 5. Chương trình chất lượng cao (giảng dạy bằng tiếng Việt): ngành kinh tế 100, tài chính ngân hàng 100, QT kinh doanh 100. Thời gian nộp đơn đăng ký xét tuyển từ ngày 22 đến 24.8.

Trường ĐH Mỏ - Địa chất: Điểm chuẩn và CT xét tuyển bổ sung các khoa như sau: Dầu khí 16; địa chất 14 (254 CT); trắc địa 14 (202), mỏ 14 (100); CNTT 14 (228); cơ - điện 14 (219); xây dựng 14 (126); môi trường 14 (64); kinh tế - QTKD 14 (130); dầu khí và cơ - điện (học tại Vũng Tàu) 14 (55). Điểm nhận hồ sơ bằng điểm trúng tuyển NV1. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển bậc CĐ 10. CT như sau: địa chất 156; trắc địa 155; mỏ 153; kinh tế - QTKD 135; cơ - điện 126; xây dựng 92; CNTT 94. Trường nhận bản gốc giấy chứng nhận kết quả thi, thời gian từ ngày 25.8 đến hết ngày 10.9.

Trường ĐH Hàng hải: Điểm trúng tuyển vào ĐH các khối A, A1 và D1 như sau: Điểm sàn nhóm 1 là 13 với ngành khoa học hàng hải. Điểm nhóm 2 là 13 các ngành kỹ thuật (KT) điện tử truyền thông, KT tàu thủy, KT cơ khí, KT công trình biển, KT xây dựng công trình giao thông, CNTT, KT môi trường 13; KT công trình xây dựng 14. Điểm nhóm 3 là 16 các ngành kinh tế vận tải, QTKD 16; kinh doanh quốc tế 18. Đối với các TS đạt điểm sàn nhóm song không đạt điểm chuẩn ngành thì vẫn trúng tuyển vào nhóm ngành đó và được nhà trường gửi giấy triệu tập trúng tuyển có phần để TS đăng ký xin xét chuyển về ngành (chuyên ngành) trong cùng nhóm mà CT còn thiếu. Các trường hợp không đạt NV vào chuyên ngành xin chuyển đến sẽ phải tuân theo sự sắp xếp chuyên ngành (lần cuối) của trường. CT xét tuyển NV bổ sung như sau: Bậc ĐH: điều khiển tàu biển 150; khai thác máy tàu biển 150; điện tự động tàu thủy 80; KT an toàn hàng hải 50. Điểm xét tuyển là 13. Bậc CĐ, mức điểm nhận hồ sơ khối A 10 - D10,5. CT các ngành như sau: điều khiển tàu biển 120; khai thác máy tàu biển 120; kinh tế vận tải biển 60; QTKD 60; QT tài chính kế toán 120. Riêng ngành điều khiển tàu biển, khai thác máy tàu biển không tuyển nữ.

Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội: Điểm trúng tuyển bậc ĐH: Khối A 13; D1 13,5; B, C 14,5. Bậc CĐ: A 10, B 11. Đối với bậc ĐH, riêng 5 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học: kế toán 14 (A, D1); CN sinh học 16,5/19 (A/B); khoa học môi trường 14,5/17,5 (A/B); CN thực phẩm 15,5/17,5 (A/B); quản lý đất đai: 14,5/17 (A/B). TS đăng ký dự thi vào một trong 5 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Điểm sàn xét tuyển và CT như sau: Bậc ĐH: Bảo vệ thực vật, chăn nuôi, CN rau - hoa - quả và cảnh quan, CN sau thu hoạch 13 (A)- 14,5 (B), mỗi ngành  20 CT; CN sinh học 16,5 (A), 19 (B) - 20 CT; CNTT 13 (A) - 150; CN thực phẩm 15,5 (A) - 17,5 (B) - 20 ; công thôn 13 (A) - 100; kế toán 14 (A, D1) - 20; khoa học cây trồng, khoa học đất 13 (A) - 14,5 (B) - 20/ngành; khoa học môi trường 14,5 (A), 17,5 (B) - 20; kinh doanh nông nghiệp, kinh tế 13 (A), 13,5 (D1) - 100/ngành; kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, điện tử 13 (A) - 150/ngành; nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển nông thôn 13 (A), 14,5 (B) - 20/ngành; quản lý đất đai 14,5 (A) - 17; (B) - 20; QTKD 13 (A), 13,5 (D) - 100; sư phạm (SP) KT nông nghiệp 13 (A), 14,5 (B) - 60; thú y 13 (A), 14,5 (B) - 20; xã hội học 13 (A), 14,5 (B), 13,5 (D1) - 150. Điểm xét tuyển bậc CĐ bằng điểm sàn.

Miền Trung

ĐH Huế: CT xét tuyển vào các trường thành viên và ngành bậc ĐH: Trường ĐH Kinh tế: Hệ thống thông tin quản lý 26 CT.

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Pháp 20; SP tiếng Trung Quốc 31; Việt Nam học 21; ngôn ngữ Nga 21; ngôn ngữ Pháp 25; ngôn ngữ Trung Quốc 26; quốc tế học 38.

Trường ĐH Nông Lâm: Nhóm ngành trồng trọt (nông học, bảo vệ thực phẩm, khoa học cây trồng, công nghệ rau hoa quả và cảnh quan) 155; nhóm ngành chăn nuôi thú y (chăn nuôi, thú y) 42; nhóm ngành thủy sản (nuôi trồng thủy sản, quản lý nguồn lợi thủy sản) 17; nhóm ngành lâm nghiệp (lâm nghiệp, quản trị tài nguyên rừng, CN chế biến lâm sản) 82; nhóm ngành phát triển nông thôn (khuyến nông, phát triển nông thôn) 53.

Trường ĐH Sư phạm: GD chính trị 46; GD quốc phòng - an ninh 51; SP tin học 73; SP kỹ thuật công nghiệp 48; SP kỹ thuật nông nghiêp 47; SP ngữ văn 16 (C); SP lịch sử 18; tâm lý học giáo dục 42.

Trường ĐH Khoa học: Hán - Nôm 27; đông phương học 39; triết học 28; lịch sử 56; ngôn ngữ học 38; văn học 53; xã hội học 44; vật lý học 42; địa chất học 30; địa lý tự nhiên 37; toán học 44; toán ứng dụng 49; CNTT 42; kỹ thuật địa chất 46; công tác xã hội 51.

Khoa Du lịch: Kinh tế 53.

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Nhóm ngành khối A (KT điện, KT công trình xây dựng) 91; nhóm ngành khối A và B (CN KT môi trường, KT trắc địa - bản đồ) 96.

Các ngành đào tạo CĐ (ĐH Nông Lâm): công thôn 50; chăn nuôi 84; trồng trọt 82.

Nhận hồ sơ xét tuyển từ 21.8 đến 30.8, chỉ nhận bản chính giấy chứng nhận kết quả thi ĐH. Nguyên tắc xét tuyển là lấy theo kết quả thi tuyển sinh của TS từ điểm cao nhất đến lúc đạt chỉ tiêu cần tuyển.

Trường ĐH Quy Nhơn: Các ngành khối SP có điểm chuẩn cao nhất, thấp nhất là các ngành khối cử nhân, kỹ sư với mức điểm trúng tuyển bằng điểm sàn. Theo PGS -TS Đinh Thanh Đức - Phó hiệu trưởng, cho biết trường sẽ xét tuyển khoảng 1.800 CT. Điểm chuẩn NV1 cụ thể của từng ngành như sau: GD thể chất 19; SP tiếng Anh 18,5; SP toán, SP ngữ văn, SP địa lý (A), GD tiểu học (C) 17,5; SP hóa, GD mầm non 17; SP địa lý (C) 16,5; SP lịch sử, GD tiểu học (A) 16; SP vật lý, ngôn ngữ Anh 15; SP sinh học, GD chính trị (C), văn học, lịch sử, tâm lý học GD (C), công tác xã hội (C), quản lý GD (C), Việt Nam học (C), quản lý nhà nước (C) 14,5; sinh học, quản lý đất đai (B), địa lý tự nhiên (B), tâm lý học GD (B), nông học 14; SP tin học (D1), GD chính trị (D1), CNTT (D1), quản lý đất đai (D1), địa lý tự nhiên (D1), công tác xã hội (D1), Việt Nam học (D1), quản lý nhà nước (D1), QTKD (D1), kinh tế (D1), kế toán (D1), tài chính - ngân hàng (D1) 13,5. Các ngành khối A còn lại đều 13. Điểm chuẩn các ngành bậc CĐ đều bằng điểm sàn.

Trường ĐH Xây dựng miền Trung: Điểm chuẩn trúng tuyển cả 3 khối A, A1, V (khối V không nhân hệ số) cùng 13. Trường tiếp tục xét tuyển 410 CT cho ngành KT công trình xây dựng 376, kiến trúc 34. Điểm xét tuyển từ 13 điểm trở lên. Trường xét tuyển 900 CT khối A, A1 cho 7 ngành bậc CĐ với điểm xét tuyển từ 10 trở lên.

Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu: công nghệ (CN) kỹ thuật điện - điện tử 13 (A, A1), CNTT 13 (A, A1), 13,5 (D1); CN kỹ thuật công trình xây dựng 13 (A, A1); CN kỹ thuật hóa học 13 (A), 14 (B); CN thực phẩm 13 (A), 14 (B); kế toán 13 (A, A1), 13,5 (D); quản trị kinh doanh 13 (A, A1), 13,5 (D); Đông phương học và ngành tiếng Nhật 14,5 (C), 13,5 (D); ngôn ngữ Anh chuyên ngành tiếng Anh thương mại 13 (A1), 13,5 (D1). Điểm trúng tuyển các ngành bậc CĐ bằng điểm sàn. Trường xét tuyển 1.500 CT cho tất cả các ngành vừa nêu ở cả bậc ĐH và CĐ, điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn.

TP.HCM

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn chung vào trường là 19, trường không xét tuyển bổ sung.

 Trường ĐH Giao thông vận tải: Điểm chuẩn các ngành bậc ĐH như sau: Các ngành khoa học hàng hải (chuyên ngành điều khiển tàu biển, vận hành khai thác máy tàu thủy), KT điện - điện tử (chuyên ngành điện và tự động tàu thủy, điện công nghiệp), KT điện tử truyền thông (chuyên ngành điện tử viễn thông), KT điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành tự động hóa công nghiệp), KT tàu thủy (chuyên ngành thiết kế thân tàu thủy, CN đóng tàu thủy, thiết bị năng lượng tàu thủy, KT công trình ngoài khơi), KT cơ khí (chuyên ngành cơ giới hóa xếp dỡ, cơ khí ô tô, máy xây dựng), CNTT, truyền thông và mạng máy tính 13. KT xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành xây dựng công trình thủy, xây dựng cầu đường, quy hoạch giao thông, xây dựng đường sắt - Metro 14; KT công trình xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp, KT kết cấu công trình) 16; kinh tế vận tải (chuyên ngành kinh tế vận tải biển), khai thác vận tải (chuyên ngành quản trị logistic và vận tải đa phương thức) 15; kinh tế xây dựng (chuyên ngành kinh tế xây dựng, QT dự án xây dựng) 14,5. Điểm chuẩn các ngành bậc CĐ là 10 điểm.

 Trường thông báo xét tuyển các ngành bậc ĐH là 13 điểm, chỉ tiêu từng ngành cụ thể: khoa học hàng hải (chuyên ngành điều khiển tàu biển, chỉ tuyển nam) 80; khoa học hàng hải (chuyên ngành khai thác máy tàu thủy, chỉ tuyển nam) 80; KT điện điện tử (chuyên ngành điện và tự động tàu thủy, điện công nghiệp) 75; KT điện tử truyền thông (chuyên ngành điện tử viễn thông) 30; KT tàu thủy (chuyên ngành thiết kế thân tàu thủy, CN đóng tàu thủy, thiết bị năng lượng tàu thủy, KT công trình ngoài khơi) 130; truyền thông và mạng máy tính 60. Điểm xét bổ sung các ngành bậc CĐ là 10 điểm cho tất cả các ngành, trường chỉ nhận hồ sơ của TS đã dự thi ĐH khối A vào các trường ĐH. CT cụ thể gồm: điều khiển tàu biển (chỉ tuyển nam) 70; vận hành khai thác máy tàu thủy (chỉ tuyển nam) 75; CNTT 80; CN kỹ thuật ô tô (chuyên ngành cơ khí ô tô) 75; khai thác vận tải (chuyên ngành kinh tế vận tải biển) 65.

Trường ĐH Luật: Điểm chuẩn các ngành không thay đổi so với điểm chuẩn dự kiến đã công bố. Trường thông báo xét tuyển bổ sung 50 CT (A: 15, A1 10, C 10, D1 và D3 15) cho ngành luật. Điểm xét cụ thể theo khối A và A1 18; C 19,5; D1 và D3 18,5. Trường chỉ nhận giấy chứng nhận kết quả thi bản chính, từ ngày 25.8 đến 10.9.

Trường ĐH Mở: Điểm chuẩn các ngành bậc ĐH như sau: khoa học máy tính, kinh tế, ngôn ngữ Nhật 15; CN KT công trình xây dựng, hệ thống thông tin quản lý 14,5; CN sinh học 14; QTKD, kế toán 16; tài chính ngân hàng 16,5; ngôn ngữ Anh 20,5; ngôn ngữ Trung Quốc 13,5; luật kinh tế 16 (A, A1, D1), 17,5 (C); Đông Nam Á học, xã hội học, công tác xã hội 13 (A, A1), 13,5 (D1, D4, D6), 14 (B), 14,5 (C). Điểm chuẩn các ngành bậc CĐ bằng điểm sàn.

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành: Bậc ĐH: KT điện - điện tử, CNTT, CN KT cơ điện tử 13; kế toán, tài chính ngân hàng, QTKD (A, A1) 13, (D1) 13,5; ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung 13,5; điều dưỡng 14. Trường tiếp tục xét tuyển với điểm bằng điểm chuẩn NV1 trở lên. Điểm trúng tuyển vào các ngành CĐ bằng điểm sàn. Trường tiếp tục xét tuyển các NV bổ sung cho TS có điểm từ điểm chuẩn NV1 trở lên.

Trường ĐH Trần Đại Nghĩa: Điểm chuẩn khối quân sự dành cho TS phía bắc 15, phía nam 14; khối dân sự lấy điểm chuẩn bằng điểm sàn. CT xét tuyển: Hệ dân sự (bậc ĐH): CNTT (A - 150), CN KT ô tô (A - 100). Điểm xét tuyển là 13. Bậc CĐ: CNTT (A - 100), CN KT ô tô (A - 100). Điểm xét tuyển là 10. TS nộp hồ sơ tại trường hoặc qua bưu điện, thời gian từ ngày 20.8 đến 10.11.

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐH Cần Thơ: Các ngành ĐH đào tạo tại trường: giáo dục (GD) thể chất 21; kinh doanh quốc tế (D1), hóa học (B) 19; kinh doanh quốc tế (A), luật (C) 18,5; ngôn ngữ Anh (D1), quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (D1), tài chính - ngân hàng (D1), kế toán (D1), công nghệ sinh học (B), hóa học (A) 18; SP hóa học (B), SP ngữ văn (C), SP tiếng Anh (D1), Việt Nam học (C), quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (A), marketing (D1), kinh doanh thương mại (D1), tài chính - ngân hàng (A), kế toán (A) 17,5; SP lịch sử, SP địa lý, marketing (A), kinh doanh thương mại (A), luật (A), CN sinh học (A), quản lý tài nguyên và môi trường (B) 17; SP hóa học (A), Việt Nam học (D1), văn học, kinh tế (D1), kiểm toán (D1), bảo vệ thực vật (B) 16,5; kinh tế (A), quản trị kinh doanh (D1), kiểm toán (A), CN thực phẩm, quản lý tài nguyên và môi trường (A) 16; quản trị kinh doanh (A) 15,5; GD tiểu học (D1), kỹ thuật công trình xây dựng 15; GD tiểu học (A), GD công dân, sinh học, nông học 14,5; SP toán học, SP sinh học, khoa học môi trường, khoa học đất, KT điện - điện tử, KT thuật môi trường, CN chế biến thủy sản, chăn nuôi, khoa học cây trồng, CN rau hoa quả và cảnh quan, kinh tế nông nghiệp (D1), phát triển nông thôn (B), lâm sinh, nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, quản lý nguồn lợi thủy sản (B), thú y, quản lý đất đai 14; SP tiếng Pháp (D1, D3), ngôn ngữ Pháp (D1, D3), thông tin học, CNTT, CN kỹ thuật hóa học, kinh tế nông nghiệp (A), kinh tế tài nguyên thiên nhiên (D1) 13,5; SP vật lý, khoa học môi trường (A), toán ứng dụng, khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin, quản lý công nghiệp, KT cơ khí, KT cơ-điện tử, KT điện tử - truyền thông, KT máy tính, KT điều khiển và tự động hóa, phát triển nông thôn (A), quản lý nguồn lợi thủy sản (A), kinh tế tài nguyên thiên nhiên (A) 13. Các ngành ĐH đào tạo tại Khu Hòa An (tỉnh Hậu Giang): luật 16 (C) và 14,5 (A); nông học, phát triển nông thôn (B) 14; ngôn ngữ Anh, QTKD (D1) 13,5; QTKD (A), CNTT, kỹ thuật công trình xây dựng, phát triển nông thôn (A) 13. Các ngành bậc CĐ: CNTT (A) 10.

 Trường ĐH Y Dược Cần Thơ: Y đa khoa, dược học 23,5; răng hàm mặt 22; kỹ thuật y học - xét nghiệm 19; y học dự phòng 18,5; điều dưỡng đa khoa, y tế công cộng 16. TS nộp đơn xin chấm phúc khảo trực tiếp tại Phòng Đào tạo theo mẫu của trường đến 17 giờ ngày 15.8. Lệ phí chấm phúc khảo: 35.000 đồng/môn. TS trúng tuyển làm hồ sơ nhập học từ ngày 4 - 7.9.

Trường ĐH Trà Vinh: Các ngành ĐH: GD mầm non: C, D1: 16, M 15,5, A 15. Các ngành còn lại điểm chuẩn bằng điểm sàn. Điểm chuẩn vào bậc CĐ tất cả các ngành bằng điểm sàn.

Thanh Niên

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.