Ăn để kềm chỉ số đường huyết

20/05/2010 09:04 GMT+7

Một chế độ ăn nhiều chất đường không chỉ gây hại cho người đái tháo đường (ĐTĐ) mà cho cả người bình thường.

Đường huyết tăng cao là nguyên nhân gây ra biến chứng mạch máu ở người ĐTĐ. Chẳng hạn như mù mắt, suy thận, bệnh thần kinh, nhồi máu cơ tim, đột quỵ và loét bàn chân... Trước đây, người ta nhận thấy tăng đường huyết khi đói (trước ăn) là nguyên nhân chủ yếu gây ra các biến chứng này.

Tuy nhiên, gần đây các nhà khoa học thấy rằng tăng đường huyết sau ăn cũng là nguyên nhân quan trọng gây ra các biến chứng, đặc biệt là trên mạch máu lớn như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, loét bàn chân. Vì vậy người bệnh cần chú ý đến chỉ số đường huyết (CSĐH) trong thức ăn hằng ngày.

Chỉ số đường huyết là gì?

Các loại thực phẩm sau khi ăn sẽ được tiêu hóa, hấp thu vào máu và làm tăng đường huyết gọi là phản ứng đường huyết. Mức độ tăng đường huyết tùy thuộc số lượng thực phẩm ăn vào, hàm lượng và loại chất bột đường (carbohydrate, glucid), thành phần chất đạm, chất béo, chất xơ chứa trong thực phẩm, cách chế biến...

Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của thực phẩm làm tăng đường huyết nhanh, trung bình hay chậm, người ta phải chuẩn hóa thực phẩm với cùng một số lượng chất bột đường là 50 gam như nhau và lấy đường glucose hay bánh mì trắng làm chuẩn với giá trị là 100, gọi là CSĐH (glycemic index)

Các loại thực phẩm làm tăng đường huyết nhanh sẽ có CSĐH cao từ 70 trở lên, mức CSĐH trung bình là từ 56-69, CSĐH thấp dưới 55 là những loại thực phẩm làm tăng đường huyết chậm.

Chỉ số đường huyết không tương ứng với vị ngọt

CSĐH của thức ăn không tương ứng với vị ngọt có nghĩa không phải ăn vào thấy ngọt sẽ làm tăng đường huyết: ví dụ bánh quy lạt có CSĐH cao hơn bánh quy bơ ngọt bình thường. Độ ngọt (hay sức ngọt) cũng là một yếu tố rất cần được chú ý vì nhiều người cứ nghĩ đường có tính ngọt và ăn cái gì càng ngọt thì càng có nhiều chất đường, thực tế khác hẳn định kiến sai lầm đó.

- Ở người ĐTĐ: ăn thực phẩm có CSĐH trung bình và thấp sẽ cung cấp glucose chậm rãi và đều đặn vào máu, giúp duy trì lượng đường huyết một cách ổn định. Ngược lại, ăn thực phẩm có CSĐH cao sẽ làm đường huyết tăng cao khó kiểm soát, dẫn đến biến chứng của bệnh ĐTĐ mau xảy ra.

- Ở người không ĐTĐ: nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy những người thường xuyên ăn các thực phẩm CSĐH thấp trong nhiều năm sẽ ít bị nguy cơ béo phì, ĐTĐ type 2 và bệnh mạch vành. Nếu thường xuyên ăn các thực phẩm CSĐH cao sẽ làm tăng nguy cơ béo phì, ĐTĐ và rối loạn chuyển hóa.

Những lưu ý về chỉ số đường huyết:

- CSĐH của thực phẩm thay đổi trên từng người, thậm chí cùng một người cũng khác nhau trong từng ngày, do mức đường huyết, sự đề kháng insulin.

- Thực phẩm được xay xát kỹ, xay nhuyễn, tán nhuyễn, nấu chín nhừ sẽ làm CSĐH càng tăng. Ví dụ, cà rốt tươi sống có CSĐH thấp hơn cà rốt xay sinh tố hay cà rốt nấu chín.

- Cũng là bánh mì nhưng bánh mì thô chứa nhiều chất xơ sẽ làm chậm tăng đường huyết hơn là bánh mì trắng. Bánh mì nâu được xử lý men (cho bánh mềm xốp) nên CSĐH lên đến hơn 100.

- Khoai tây nấu chín có CSĐH thấp hơn khoai tây chiên, khoai tây nướng.

- Hạt bắp nấu chín nguyên vẹn có CSĐH thấp hơn bắp nổ, bột bắp, bánh bột bắp.

- Thực phẩm chứa chất xơ sẽ tiêu hóa chậm nên làm giảm CSĐH.

- Khi ăn chung một thực phẩm có CSĐH cao và một thực phẩm có CSĐH thấp, CSĐH sau bữa ăn sẽ có giá trị trung bình.

- Ăn đa dạng thực phẩm trong một bữa ăn (có bột đường, đạm, béo, rau củ) có tác dụng ngăn cản hấp thu đường nhanh nên làm CSĐH của bữa ăn giảm. 

Chỉ số đường huyết của một số thức ăn trong tháp dinh dưỡng 

1. Ngũ cốc và sản phẩm từ ngũ cốc

CSÐH

 

 Lúa mạch sống

36

 Mì sợi to nguyên cám nấu 15 phút 

61

 Mì ống nấu 5 phút

64

 Mì ăn liền nấu 1 phút 

65

 Mì sợi to trắng nấu 15 phút 

67

 Xôi nấu chín sau 15 phút

68

 Ngũ cốc điểm tâm kiểu u loại nguyên cám

74

 Bánh quy bột yến mạch

78

 Bắp nấu

80

 Bánh quy loại ăn buổi xế với trà

80

 Cơm gạo lứt

81

 Cơm chín sau 10-25 phút nấu 

81

 Bánh quy bơ giòn 

88

 Cốm gạo nở 

89

 Cháo lúa mạch 

96

 Bỏng bắp

99

 Bánh mì bột trắng

100

 Bánh mì bột nguyên hạt 

100

 Bánh quy lạt

100

 Kê

103

 Cốm bắp giòn điểm tâm  

121

 Cốm lúa mì nở

132

2. Khoai và sản phẩm từ khoai 

CSÐH

 

 Khoai lang luộc 

70

 Khoai từ, khoai mỡ nấu chín 

74

 Khoai tây mỏng chiên giòn

77

 Khoai tây non luộc chín 

80

 Khoai tây chín tán nhuyễn  

98

 Khoai tây bỏ lò 

116

 Bột khoai tây ăn liền 

120

3. Trái cây 

CSÐH

 

 Nước ép táo 

45

 Táo tây  

52

 Cam  

59

 Nước cam vắt 

71

 Chuối 

84

 Nho khô

93

4. Ðậu hạt  

CSÐH

 

 Ðậu phộng 

15

 Ðậu nành khô 

20

 Ðậu nành đóng hộp 

22 

 Ðậu trắng đóng hộp 

70

5. Các sản phẩm từ sữa 

CSÐH

 

 Sữa nguyên kem  

44

 Sữa bột gầy  

46

 Yaourt 

52

 Kem trong bánh 

59

 Kem 

69

6. Các loại đường 

CSÐH

 

 Fructose (đường trái cây) 

26

 Ðường kép lactose (trong sữa) 

57

 Ðường kép sucrose (trong mía, củ cải) 

83

Mật ong

126 

Ðường đơn glucose 

138 

Ðường mạch nha maltose 

152 

  Theo Tuổi Trẻ

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.